Mức phạt khi không có bằng lái xe năm 2025 là bao nhiêu? Hành vi điều khiển xe máy và ô tô mà không có bằng lái sẽ bị xử phạt như thế nào?
Việc điều khiển phương tiện giao thông mà không có bằng lái là một hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, có thể dẫn đến những hậu quả không mong muốn cho cả người lái và những người tham gia giao thông khác.
Vậy, mức phạt cho hành vi không có bằng lái xe trong năm 2025 là gì?
(1) Đối với xe máy
Theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 18 của Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt cho hành vi không mang theo giấy phép lái xe được quy định như sau:
Xử phạt và trừ điểm giấy phép lái xe cho các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
…
2. Mức phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng cho các hành vi vi phạm sau:
d) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự không mang theo giấy phép lái xe.
Đối với các trường hợp không có bằng lái xe, mức phạt sẽ được quy định như sau:
Xử phạt và trừ điểm giấy phép lái xe cho các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
…
5. Mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng cho người điều khiển xe mô tô có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc công suất động cơ điện đến 11 kW.
7. Mức phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng cho người điều khiển xe mô tô có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc công suất động cơ điện trên 11 kW.
Như vậy, đối với xe máy, nếu không có bằng lái hoặc không mang theo bằng lái, mức phạt sẽ được áp dụng như sau:
STT
Lỗi vi phạm
Mức phạt
1
Không mang theo bằng lái xe
Bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
2
Không có bằng lái xe
– Đối với xe có dung tích xi-lanh đến 125 cm3: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
– Đối với xe có dung tích xi-lanh trên 125 cm3: Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
– Đối với xe máy chuyên dùng: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
*Trên đây là mức phạt cho lỗi không có bằng lái xe hoặc không mang theo bằng lái xe áp dụng từ ngày 1/1/2025 đối với người điều khiển xe máy.
(2) Đối với xe ô tô
Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 18 của Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt cho hành vi không mang theo giấy phép lái xe được quy định như sau:
Xử phạt và trừ điểm giấy phép lái xe cho các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
…
3. Mức phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng cho người điều khiển xe ô tô không mang theo giấy phép lái xe.
Đối với các trường hợp không có bằng lái xe, mức phạt sẽ được quy định như sau:
Xử phạt và trừ điểm giấy phép lái xe cho các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
…
9. Mức phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng cho người điều khiển xe ô tô không có giấy phép lái xe.
Như vậy, đối với xe ô tô, nếu không có bằng lái hoặc không mang theo bằng lái, mức phạt sẽ được áp dụng như sau:
STT
Lỗi vi phạm
Mức phạt
1
Không mang theo bằng lái xe
Bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
2
Không có bằng lái xe
Bị phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
*Trên đây là mức phạt cho lỗi không có bằng lái xe hoặc không mang theo bằng lái xe áp dụng từ ngày 1/1/2025 đối với người điều khiển xe ô tô.
Việc nắm rõ các quy định này sẽ giúp mọi người tránh được những rắc rối không cần thiết khi tham gia giao thông.
Mức phạt khi không mang theo bằng lái xe quốc tế năm 2025
Dưới đây là mức phạt cho lỗi không mang theo bằng lái xe quốc tế năm 2025 đối với xe máy và xe ô tô:
(1) Đối với xe máy
Theo quy định tại điểm b khoản 5 và điểm c khoản 7 Điều 18 của Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt cho hành vi không mang theo giấy phép lái xe quốc tế được quy định như sau:
Xử phạt và trừ điểm giấy phép lái xe cho các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
…
5. Mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng cho người điều khiển xe mô tô không mang theo giấy phép lái xe quốc tế.
Như vậy, mức phạt cho lỗi không mang theo bằng lái xe quốc tế 2025 đối với xe máy như sau:
STT
Loại xe
Mức phạt
1
Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3
Bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
2
Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3
Bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
(2) Đối với xe ô tô
Theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều 18 của Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt cho hành vi không mang theo giấy phép lái xe quốc tế được quy định như sau:
Xử phạt và trừ điểm giấy phép lái xe cho các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
…
8. Mức phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng cho người điều khiển xe ô tô không mang theo giấy phép lái xe quốc tế.
Như vậy, mức phạt cho lỗi không mang theo bằng lái xe quốc tế 2025 đối với xe ô tô là từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
Các hạng bằng lái xe từ năm 2025
Theo quy định tại Điều 57 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, các hạng giấy phép lái xe từ ngày 1/1/2025 được phân loại như sau:
Hạng
Đối tượng được cấp
Hạng A1
Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3.
Hạng A
Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3.
Hạng B1
Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Hạng B
Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ và xe ô tô tải có khối lượng toàn bộ đến 3.500 kg.
Hạng C1
Cấp cho người lái xe ô tô tải có khối lượng toàn bộ từ 3.500 kg đến 7.500 kg.
Hạng C
Cấp cho người lái xe ô tô tải có khối lượng toàn bộ trên 7.500 kg.
Hạng D1
Cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 08 đến 16 chỗ.
Hạng D2
Cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 16 đến 29 chỗ.
Hạng D
Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 29 chỗ.
Hạng BE
Cấp cho người lái xe ô tô kéo rơ moóc có khối lượng trên 750 kg.
Hạng C1E
Cấp cho người lái xe ô tô kéo rơ moóc có khối lượng trên 750 kg.
Hạng CE
Cấp cho người lái xe ô tô kéo sơ mi rơ moóc.
Hạng D1E
Cấp cho người lái xe ô tô kéo rơ moóc có khối lượng trên 750 kg.
Hạng D2E
Cấp cho người lái xe ô tô kéo rơ moóc có khối lượng trên 750 kg.
Hạng DE
Cấp cho người lái xe ô tô kéo rơ moóc có khối lượng trên 750 kg.